Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận hợp quy phân bón. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận hợp quy phân bón. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 6 tháng 5, 2018

QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP - NGHỊ ĐỊNH 108/2017.NĐ-CP

Ngày 20/9/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 108/2017.NĐ-CP 

Trong đó có những quy định chuyển tiếp cực kỳ quan trọng
Điều 47. Quy định chuyển tiếp

1. Phân bón có tên trong thông báo tiếp nhận hợp quy của Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn hoặc Sở Công Thương được tiếp tục sản xuất, buôn bán và sử dụng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn nêu trên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định tại Nghị định này.
2. Phân bón có tên trong Giấy phép sản xuất phân bón nhưng chưa thực hiện công b hợp quy, phân bón hoàn thành khảo nghiệm và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giy phép sản xuất phân bón trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định tại Nghị định này.
3. Giấy phép sản xuất phân bón được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tiếp tục có hiệu lực thi hành 05 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất phân bón nếu có đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy phép sẽ được xem xét cấp đổi hoặc cấp lại theo tên gọi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
5. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương tiếp nhận nhưng chưa cấp Giấy phép trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành sẽ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo quy định của Nghị định này.
6. Hàm lượng được chấp nhận giữa kết quả thử nghiệm chỉ tiêu chất lượng so với hàm lượng chỉ tiêu chất lượng công bố của phân bón quy định tại khoản 1, 2, 10, 11 Điều này thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này cho đến khi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành và có hiệu lực.
7. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thuê sản xuất phân bón vô cơ được tiếp tục thực hiện trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
8. Tổ chức, cá nhân đang hoạt động buôn bán phân bón trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
9. Phân bón quy định tại khoản 1, 2, 11 Điều này nếu có tên không đúng quy định tại khoản 3 Điều 6, Điều 33 Nghị định này thì phải đổi tên trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
10. Phân bón đang thực hiện khảo nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và có chỉ tiêu chất lượng đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được sử dụng kết quả khảo nghiệm để xem xét, công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
11. Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013, phân bón hoàn thành khảo nghiệm (trừ phân bón hoàn thành khảo nghiệm quy định tại khoản 2 Điều này) được xem xét, công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam quy định tại Điều 9 Nghị định này trong thời hạn 12 tháng k từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
12. Phân bón quy định tại khoản 11 Điều này được nhập khu không cn Giấy phép nhập khẩu trong thời hạn 12 tháng k từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Căn cứ để kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu và công bố hợp quy là các chỉ tiêu chất lượng công b trong danh mục hoặc trong Giấy phép nhập khẩu phân bón đ khảo nghiệm.

13. Chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có giá trị tương đương Giy chứng nhận tập hun ly mu phân bón theo quy định của Nghị định này.
QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU TƯ VẤN VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Website: www.vietcert.org
0903.516.399
Mail: nghiepvu1@vietcert.org

Thứ Tư, 24 tháng 7, 2013

Chứng nhận hợp quy



Chứng nhận hợp quy là gì ? 

Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật:
Là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc. Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đối tượng chứng nhận hợp quy
Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) quy định. Những đối tượng quy định trong QCKT thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này. 
Để thực hiện việc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật các doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và QCKT tương ứng.

Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
Các phương thức chứng nhận hợp quy
    · Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
   · Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
   · Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
   · Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
   · Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
   · Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
   · Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
   · Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

Căn cứ kết quả đánh giá sự phù hợp, đơn vị chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho đối tượng đã được đánh giá và quyền sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hóa, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy.
Vui lòng liên hệ:
VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Phan Thị Thanh Vân
0905.357.459 - 0968.434.199
Email: thanhvan@vietcert.org
Skype: thanhvandn2008

Chứng nhận hợp quy phân bón




1.     Phân bón – vì sao phải chứng nhận hợp quy?
Trong sản xuất nông nghiệp, phân bón là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến năng suất và chất lượng nông sản. Tuy nhiên, phân bón cũng chính là những loại hoá chất nếu được sử dụng đúng theo quy định sẽ phát huy được những ưu thế, tác dụng đem lại sự màu mỡ cho đất đai, đem lại sản phẩm trồng trọt nuôi sống con người, gia súc. Ngược lại nếu không được sử dụng đúng theo quy định, phân bón lại chính là một trong những tác nhân gây nên sự ô nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp và môi trường sống.
 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật  Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 đã quy định những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường thì bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.
Theo Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT, đã ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong đó có các sản phẩm phân bón. Vì vậy, các sản phẩm này bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.
2.     Sản phẩm phân bón nào phải chứng nhận hợp quy?
Danh mục các sản phẩm phân bón phải chứng nhận và công bố hợp quy theo thông tư số 36/2010/TT – BNNPTNT bao gồm:
-        Urê
-        Supe lân
-        Phân lân nhập khẩu, DAP, phân lân nung chảy
-        Phân hữu cơ
-        Phân hữu cơ sinh học
-        Phân hữu cơ khoáng
-        Phân hữu cơ vi sinh
-        Phân vi sinh vật
-        Phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng
-        Các loại phân bón: Hữu cơ; Hữu cơ khoáng; Hữu cơ vi sinh; Hữu cơ sinh học sản xuất từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến  từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.
3.     Lợi ích của sản phẩm phân bón được chứng nhận hợp quy đối với các bên liên quan?
Đối với nhà sản xuất:
Hiện nay trong bối cảnh nhà nước ta đang tích cực xây dựng mô hình nông thôn mới theo Nghị quyết sô 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 BCHTW khóa X về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn, theo đó môi trường sinh thái được xem là thước đo cho sự hoàn thiện mô hình nông thôn mới ở Việt Nam. Bên cạnh đó, nhu cầu sử dụng phân bón của người dân là rất lớn, điều này dẫn đến những cơ hội cạnh tranh mạnh mẽ và cũng là thách thức lớn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là khi trên thị trường có rất nhiều sản phẩm phân bón được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
Thông qua hoạt động đánh giá và chứng nhận sẽ giúp các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất, về hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn ổn định và nâng cao khi mà các doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự phù hợp này theo yêu cầu của quy chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận.
Giấy chứng nhận và dấu phù hợp là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng những sản phẩm phân bón của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Đối với người tiêu dùng:
Người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm phân bón đã được chứng nhận sẽ thấy luôn yên tâm về sức khỏe và môi trường sinh thái vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Đối với Cơ quan quản lý:
Sản phẩm phân bón được chứng nhận đáp ứng yêu cầu quản lý về bảo vệ an toàn/ sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Sản phẩm phân bón được chứng nhận giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.
4.     Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm phân bón?
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm phân bón được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Việc đánh giá hợp quy sản phẩm phân bón được thực hiện theo thông tư số 36/2010/TT – BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn).
a)     Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (như Vietcert) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
b)     Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
c)     Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a)     Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
-        Bản công bố hợp quy sản phẩm phân bón theo mẫu quy định;
-        Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy sản phẩm phân bón do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
-        Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón.
b)     Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
-        Bản công bố hợp quy phân bón theo mẫu quy định;
-        Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón;
-        Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
-        Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
-        Kế hoạch giám sát định kỳ;
-        Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Các đơn vị có nhu cầu đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm phân bón hoặc muốn biết thêm thông tin xin liên hệ trực tiếp:

VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Phan Thị Thanh Vân
0905.357.459 - 0968.434.199
Email: thanhvan@vietcert.org
Skype: thanhvandn2008

Thứ Ba, 23 tháng 7, 2013

Chuyển nhượng công thức phân bón



VietCert là tổ chức chứng nhận chất lượng phân bón được Cục Trồng trọt chỉ định theo Quyết định số 245/QĐ-TT-QLCL. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ: khảo nghiệm; chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón không độc quyền (20-25 ngày) và đăng ký vào danh mục danh mục phân bón (10 ngày), gồm các loại phân bón sau 
TT

Đơn vị
Thành phần, hàm lượng
1
Phân HCSH I
%
HC: 22; Axit Humic: 2,5; N-P2O5-K2O: 2,5-0,5-0,5; Ca: 0,5; Mg: 0,2; S: 2
Độ ẩm: 25
ppm
Cu: 50; Zn: 40; B: 70; Mn: 30
2
Phân HCK I
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 3-3-2; Mg: 0,2
Ca: 0,5; S: 2; SiO2: 2; Độ ẩm: 25
ppm
B: 50; Zn: 50; Cu: 50; Mn: 50
3
Phân HCK II
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 4-4-2; Mg: 0,6
Ca: 0,3;  Độ ẩm: 25
ppm
B: 50; Zn: 50; Cu: 50; Mn: 50
4
Phân HCK III
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 3-2-3; Độ ẩm: 25
ppm
B: 70; Zn: 40; Cu: 50; Mn: 30; Fe: 30
5
Phân HCSH II
%
HC: 22; Axit Humic: 2,5; N-P2O5-K2O: 2,5-1-1; Ca: 0,5; Mg: 0,5; Độ ẩm: 25
ppm
Fe: 150;Cu: 150; Zn: 200; B: 500
Mn: 100
6
Phân HCVS I
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 1-1-1; Ca: 0,5
Mg: 0,5;  Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
7
Phân HCVS II
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 2-1-1; Ca: 1
Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
8
Phân HCVS III
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 0,5-0,5-0,5
Ca: 0,5; Mg: 1; Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
Baccillus sp: 1 x 106
9
Phân HCVS IV
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 0,5-0,5-1
Ca: 1; Mg: 0,5; Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
Baccillus sp: 1 x 106
10
Phân HCVS V
%
HC:15; N: 1; Ca: 1; Mg: 1; S:1
Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
11
Phân HCVS VI
%
HC: 15; P2O5-K2O: 1-1; Ca: 1; Mg: 0,5
Độ ẩm: 30
CFU/g
Azotobacter sp: 1 x 106
Baccillus sp: 1 x 106
12
Phân HCVS VII
%
HC: 15; P2O5-K2O: 1-1; Ca: 0,5; Mg: 1
 Độ ẩm: 30
CFU/g
Azotobacter sp: 1 x 106
Trichoderma sp: 1 x 106
13
Phân HCVS VIII
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 1-3-1; Ca: 2
Mg: 1; Độ ẩm: 30
CFU/g
Azotobacter sp: 1 x 106
Trichoderma sp: 1 x 106
ppm
B: 50; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50; Mn: 50
14
Phân HCVS IX
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 0-3-0; Ca: 0,5
Mg: 2; Độ ẩm: 30
CFU/g
Baccillus sp: 1 x 106
Trichoderma sp: 1 x 106
ppm
B: 50; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50; Mn: 50
15
Phân bón lá I
%
N-P2O5-K2O: 5-3-2; Mg: 0,1
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 100
NAA: 450

pH: 6-7; Tỷ trọng: 1,19
16
Phân bón lá II
%
Axit Humic: 1; N-P2O5-K2O: 4-3-3
Mg: 0,5; Ca: 0,5
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50
Mn: 340; GA3: 50

pH: 6,5; Tỷ trọng: 1,19
17
Phân bón lá III
%
N-P2O5-K2O: 1-3-3; Lysine: 0,2
Methionine: 0,2; Glysine:0,2;
Tyrosine: 0,2
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 500; Fe: 50
Mn: 100

pH: 7-8; Tỷ trọng: 1,05 – 1,2
18
Phân bón lá IV
%
N-P2O5-K2O: 2-1-1; Vitamin A: 0,1
Vitamin B1: 0,05; Vitamin C: 0,05
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Mn: 50

pH: 6-7; Tỷ trọng: 1,05 – 1,15
19
Phân bón lá V
%
N-P2O5-K2O: 2-5-3; GA3: 0,05; Lysine: 0,2; Methionine: 0,2; Glysine: 0,2
Tyrosine: 0,2;
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 500; Fe: 50
Mn: 100

pH: 6-7; Tỷ trọng: 1,05 – 1,2
20
Phân bón lá VI
%
Axit Humic: 4; N-P2O5-K2O: 4-3-5
Mg: 0,5; Ca: 0,5
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50
Mn: 340; GA3: 100; NAA: 100

pH: 6,5; Tỷ trọng: 1,19

VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Phan Thị Thanh Vân
Mobile: 0905.357.459 - 0968.434.199
Email: thanhvan@vietcert.org
Skype: thanhvandn2008